- Thường
- Bờm hoàng hôn
- Cánh bình minh
- Ultra
Necrozma |
Pokémon Lăng Kính | 800 |
Siêu linh |
Đặc tính
Giáp Lăng Kính
Tỷ lệ giới tính
Phi giới tính
Bạn đang đọc: Necrozma
Cao
2.4 m
Nặng
230.0 kg
⬅️ Tiền tiến hóa | Tiến hóa ➡️ |
---|---|
Không có | Không có |
Necrozma |
Pokémon Lăng Kính | 800 |
Siêu linhThép |
Đặc tính
Giáp Lăng Kính
Tỷ lệ giới tính
Phi giới tính
Cao
3.8 m
Nặng
460.0 kg
⬅️ Tiền tiến hóa | Tiến hóa ➡️ |
---|---|
Không có | Không có |
Necrozma |
Pokémon Lăng Kính | 800 |
Siêu linhMa |
Đặc tính
Giáp Lăng Kính
Tỷ lệ giới tính
Phi giới tính
Cao
4.2 m
Nặng
350.0 kg
⬅️ Tiền tiến hóa | Tiến hóa ➡️ |
---|---|
Không có | Không có |
Necrozma Ultra |
Pokémon Lăng Kính | 800 |
Siêu linhRồng |
Đặc tính
Thần Lực Não Bộ
Tỷ lệ giới tính
Phi giới tính
Cao
7.5 m
Nặng
230.0 kg
⬅️ Tiền tiến hóa | Tiến hóa ➡️ |
---|---|
Không có | Không có |
Necrozma (ネクロズマ, Nekurozuma), là Pokémon huyền thoại thuần hệ Siêu linh được giới thiệu trong Thế hệ VII. Necrozma không tiến hóa thành Pokémon nào và cũng không là dạng tiến hóa của Pokémon nào.
Khi kết hợp với Sorugareo, Necrozma trở thành hình thái Bờm hoàng hôn (たそがれのたてがみ, Tasogare no Tategami), mang song hệ Siêu linh/Thép. Khi kết hợp với Lunala, Necrozma trở thành hình thái Cánh bình minh (あかつきのつばさ, Akatsuki no Tsubasa) mang song hệ Siêu linh/Ma.
Necrozma hình thái Bờm hoàng hôn và Cánh bình minh có thể biến đổi thành Necrozma Ultra (ウルトラネクロズマ, Urutora Nekurozuma) mang song hệ Siêu linh/Rồng khi sử dụng Ultranecro Z.
Necrozma cùng với Sorugareo và Lunala là bộ ba Pokémon ánh sáng huyền thoại của Alola .
Necrozma hình thái Bờm hoàng hôn là linh vật của bản game Pokémon Ultra Sun và Necrozma hình thái Cánh bình minh là linh vật của bản game Pokémon Ultra Moon.
Mô tả
Necrozma
Ánh sáng chính là nguồn phân phối nguồn năng lượng sống cho Necrozma. Sau một thời hạn ngủ sâu dưới lòng đất, tạp chất dơ bẩn đã tích tụ khiến khung hình thần trở nên sẫm màu u tối. Nếu như không được ăn ánh sáng, Necrozma sẽ bị đông cứng và không hề vận động và di chuyển. Vì quá thèm khát ánh sáng, thần điên cuồng đi tìm nguồn nguồn năng lượng này trong đau đớn. Necrozma trở nên hung tàn và liên tục bắn ra những chùm tia laze cực mạnh đủ để cắt đứt mọi thứ thành từng mảnh. Người ta nói rằng, vào thời cổ đại, Necrozma đã đến quốc tế này từ một quốc tế khác, điều này gợi nhắc về những Quái thú Ultra .
Necrozma Bờm hoàng hôn
Đây là hình thái của Necrozma khi thần nuốt chửng ánh sáng của Sorugareo. Thần hút nguồn nguồn năng lượng dồi dào vô tận của Sorugareo và phân phối sức mạnh đó cho cơn cuồng nộ trong thần. Necrozma trở nên cực kỳ hung tợn và không hề trấn áp. Thần sẽ nhảy bổ vào kể cạnh tranh đối đầu, chém và xé xác chúng bằng những móng vuốt sắc nhọn trên sống lưng và tứ chi .
Necrozma Cánh bình minh
Ý chí của Lunala không còn thuộc về bản thân thần nữa. Giờ đây, dưới sự chi phối của Necrozma, Lunala liên tục giải phóng hàng loạt nguồn năng lượng trong khung hình mình cho Necrozma hấp thụ. Necrozma trở nên hung tàn và xem bất kể ai xung quanh đều là quân địch. Thần tóm lấy kẻ cạnh tranh đối đầu bằng bộ vuốt khổng lồ, rồi phanh thây chúng bằng hàng loạt sức mạnh. Thần sẽ thiêu rụi cả quốc tế bằng những chùm tia laze cực mạnh .
Necrozma Ultra
Necrozma hấp thụ nguồn nguồn năng lượng ánh sáng choáng ngợp và hóa thân thành hình thái này. Khắp khung hình thần bắn ra những chùm tia laze. Ánh sáng tỏa ra từ khắp khung hình thần gây ảnh hưởng tác động đến tự nhiên và sinh vật sống theo nhiều cách ảnh hưởng tác động khác nhau .
Năng lực
Necrozma
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 97 |
Tấn công | 107 |
Phòng thủ | 101 |
Tấn công đặc biệt | 127 |
Phòng thủ đặc biệt | 89 |
Tốc độ | 79 |
Tổng | 600 |
Necrozma Bờm hoàng hôn
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 97 |
Tấn công | 157 |
Phòng thủ | 127 |
Tấn công đặc biệt | 113 |
Phòng thủ đặc biệt | 109 |
Tốc độ | 77 |
Tổng | 680 |
Necrozma Cánh bình minh
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 97 |
Tấn công | 113 |
Phòng thủ | 109 |
Tấn công đặc biệt | 157 |
Phòng thủ đặc biệt | 127 |
Tốc độ | 77 |
Tổng | 680 |
Necrozma Ultra
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 97 |
Tấn công | 167 |
Phòng thủ | 97 |
Tấn công đặc biệt | 167 |
Phòng thủ đặc biệt | 97 |
Tốc độ | 129 |
Tổng | 754 |
Khả năng chịu sát thương
Necrozma
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Giác đấu | Thường | Côn trùng | |||
Siêu linh | Bay | Ma | |||
Độc | Bóng tối | ||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Giáp Lăng Kính được kích hoạt, Necrozma chỉ nhận 3/2x sát thương do các hệ Côn trùng, Ma và Bóng tối gây ra.
Necrozma Bờm hoàng hôn
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Độc | Siêu linh | Thường | Giác đấu | Đất | |
Bay | Côn trùng | Ma | |||
Đá |
Nước | Lửa | |||
Thép | Điện | Bóng tối | |||
Cỏ | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Giáp Lăng Kính được kích hoạt, Necrozma hình thái Bờm hoàng hôn chỉ nhận 3/2x sát thương do các hệ Đất, Ma, Lửa và Bóng tối gây ra.
Necrozma Cánh bình minh
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Thường | Độc | Bay | Ma | ||
Giác đấu | Siêu linh | Đất | Bóng tối | ||
Đá | |||||
Côn trùng | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Giáp Lăng Kính được kích hoạt, Necrozma hình thái Cánh bình minh chỉ nhận 3x sát thương do các hệ Ma và Bóng tối gây ra.
Necrozma Ultra
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Thường | Giác đấu | Côn trùng | |||
Lửa | Bay | Ma | |||
Nước | Độc | Băng | |||
Cỏ | Đất | Rồng | |||
Điện | Đá | Bóng tối | |||
Siêu linh | Thép | Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tên gọi khác
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Necrozma
(ネクロズマ, Nekurozuma) |
Necrozma Dusk Mane
(ネクロズマ ・ たそがれのたてがみ, Nekurozuma Tasogare no Tategami) |
|
Necrozma Dawn Wing
(ネクロズマ ・ あかつきのつばさ , Xem thêm: Cách chơi phỏm online hiệu quả Nekurozuma Akatsuki no Tsubasa) |
|
Ultra Necrozma
(ウルトラネクロズマ, Urutora Nekurozuma) |
|
Anh | Necrozma |
Dusk Mane Necrozma | |
Dawn Wing Necrozma | |
Ultra Necrozma |