Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ – Wikipedia tiếng Việt

Giải vô địch bóng đá quốc gia Thụy Sĩ – Swiss Super League (mang tên chính thức là Raiffeisen Super League vì lý do tài trợ) là một giải đấu chuyên nghiệp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Thụy Sĩ và đã được chơi ở thể thức hiện tại kể từ mùa giải 2003 – 04.[3][4] Kể từ tháng 2 năm 2019, Swiss Super League xếp hạng thứ 16 tại châu Âu theo hệ số xếp hạng của UEFA, dựa trên kết quả thi đấu của các câu lạc bộ Thụy Sĩ trong các giải đấu toàn châu Âu.[5]

Giải bóng đá Thụy Sĩ ngoài những câu lạc bộ Thụy Sĩ còn có một số ít câu lạc bộ từ những vương quốc khác tham gia ː tổng thể những câu lạc bộ từ Công quốc Liechtenstein ( 7 đội, trong đó nổi tiếng nhất là FC Vaduz từng tranh tài tại Swiss Super League ), 1 đội từ Đức ( FC Büsingen từ vùng Büsingen am Hochrhein tranh tài tại hạng 5 ), 1 đội từ Ý ( AP Campionese từ vùng Campione d’Italia tranh tài tại hạng 9 )
Do Thụy Sĩ có nhiều ngôn từ chính thức, tên gọi trong những ngôn từ đã khác nhau giữa những vùng trong một số ít thời gian, đơn cử như bảng dướiː

Năm

Tiếng Đức

Tiếng Pháp

Tiếng Ý

1897–1929

Serie A

1930–31

1e Ligue

Prima Lega

1931–44

Nationalliga

Ligue Nationale

Lega Nazionale

1933

Challenge National

Challenge National

2012–

Raiffeisen Super League

Câu lạc bộ tham gia[sửa|sửa mã nguồn]

Các đội thi đấu trong mùa 2018-19 là:

Câu lạc bộ vô địch[sửa|sửa mã nguồn]

Mùa giải

Vô địch
( Chỉ quy trình tiến độ Super League )

Á quân

Hạng ba

Vua phá lưới

Cầu thủ

Quốc gia

Số bàn

2003–04

Basel

Young Boys

Servette

Chapuisat, Stéphane ( Young Boys )
 SUI

23

2004–05

Basel ( 2 )

Thun

Grasshopper

Giménez, Christian ( Basel )
 ARG

27

2005–06

Zürich
Basel

Young Boys

Keita, Alhassane ( Zürich )
 GUI

20

2006–07

Zürich ( 2 )
Basel
Sion
Petrić, Mladen ( Basel )
 CRO

19

2007–08

Basel ( 3 )

Young Boys

Zürich
Yakin, Hakan ( Young Boys )
 SUI

24

2008–09

Zürich ( 3 )

Young Boys

Basel
Doumbia, Seydou ( Young Boys )
 CIV

20

2009–10

Basel ( 4 )

Young Boys

Grasshopper

Doumbia, Seydou ( Young Boys )
 CIV

30

2010–11

Basel ( 5 )
Zürich

Young Boys

Frei, Alexander

( Basel )
 SUI

27

2011–12

Basel ( 6 )

Luzern

Young Boys

Frei, Alexander ( Basel )
 SUI

23

2012–13

Basel ( 7 )

Grasshopper

St. Gallen

Scarione, Ezequiel ( St. Gallen )
 ARG

21

2013–14

Basel ( 8 )

Grasshopper

Young Boys

Gashi, Shkëlzen ( Grasshopper )
 ALB

19

2014–15

Basel ( 9 )

Young Boys

Zürich
Gashi, Shkëlzen ( Basel )
 ALB

22

2015–16

Basel ( 10 )

Young Boys

Luzern

Dabour, Moanes ( Grasshopper )
 ISR

19

2016–17

Basel ( 11 )

Young Boys

Lugano

Doumbia, Seydou ( Basel )
 CIV

20

2017–18

Young Boys

Basel

Luzern

Ajeti, Albian ( Basel, St. Gallen )
 SUI

17

2018–19

Young Boys

(2)

Basel

Lugano

Hoarau, Guillaume ( Young Boys )
 FRA

24

Thành tích theo câu lạc bộ[sửa|sửa mã nguồn]

Số danh hiệu vô địch

Câu lạc bộ

Lần cuối vô địch

27

Grasshopper

2003

20

Basel

2017

17

Servette

1999

13

Young Boys

2019

12

Zürich

2009

7

Lausanne-Sport

1965

3

La Chaux-de-Fonds

1964

3

Lugano

1949

3

Winterthur

1917

3

Aarau

1993

2

Neuchâtel Xamax

1988

2

St. Gallen

2000

2

Sion

1997

1

Anglo-American Club Zürich

1899

1

Biel-Bienne

1947

1

Luzern

1989

1

Brühl

1915

1

Étoile-Sporting

1919

1

Bellinzona

1948

Thành tích của những câu lạc bộ ( chỉ thời kỳ chuyên nghiệp )[sửa|sửa mã nguồn]

Số danh hiệu

Câu lạc bộ

19

Grasshopper

18

Basel

10

Zürich

10

Servette

6

Young Boys

5

Lausanne-Sport

3

La Chaux-de-Fonds

3

Lugano

2

Sion

2

Neuchâtel Xamax

1

Bellinzona

1

Aarau

1

Biel-Bienne

1

Luzern

1

St. Gallen

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: thabet
Category: Thể thao