Vu Mông Lung – Wikipedia tiếng Việt

Vu Mông Lung (tiếng Trung: 于朦胧, tiếng Anh: Alan Yu, sinh ngày 15 tháng 06 năm 1988), là nam diễn viên, ca sĩ kiêm đạo diễn MV đến từ Ürümqi, Tân Cương, Trung Quốc. Anh được biết đến với vai diễn Cửu Vương Tề Hàn trong web drama đình đám Thái Tử Phi Thăng Chức Ký (2015) cũng như bộ phim truyền hình nổi tiếng Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa (2017) và Tân Bạch Nương Tử Truyền Kỳ (2019). Anh tốt nghiệp Học viện đào tạo nghệ thuật biểu diễn Bắc Kinh năm 2010 và chính thức ra mắt công chúng vào ngày 06/07/2013. Cùng năm, anh tham gia chương trình tìm kiếm tài năng ca hát “Super Boy” do đài Hồ Nam TV tổ chức, đạt quán quân khu vực Bắc Kinh, top 10 toàn quốc.[1]

Năm 2007, Vu Mông Lung tham gia chương trình của SMG (Shanghai Media Group) là My Show! My Style!, anh nổi lên với vị trí Top 16 ở tỉnh Tây An.

Năm 2010, Vu Mông Lung tham gia chương trình “Super Boy” do đài Hồ Nam TV tổ chức nhưng bị loại.

Năm 2011, anh tham gia diễn xuất trong bộ phim ngắn ”The Little Prince”.

Năm 2013, Vu Mông Lung tiếp tục tham gia ”Super Boy”, lần này anh xuất sắc đạt quán quân khu vực Bắc Kinh, top 10 toàn quốc. Cùng năm, anh làm đạo diễn MV cho ca sĩ Deanna Ding cho đĩa đơn “61 Seconds” của cô. Tiếp đó, anh phát hành đĩa đơn đầu tiên của mình là “Just Nice[2]”.

Năm 2014, Vu Mông Lung đóng vai chính trong bộ phim ngắn ”The Rules”, bộ phim đã nhận được giải Phim độc lập hay nhất tại Liên hoan phim quy mô quốc tế lần thứ 4 dành cho trường đại học.

Năm 2015, Vu Mông Lung tham gia đóng bộ webdrama ”Thái Tử Phi Thăng Chức Ký” với vai diễn Cửu Vương Tề Hàn. Cùng năm, anh phát hành album đầu tiên ”Toy[3]”.

Năm 2017, anh càng xây dựng được tiếng tăm sau vai diễn Bạch Chân trong bộ phim truyền hình nổi tiếng lãng mạn – giả tưởng ”Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa”. Tiếp đó, anh nhận vai chính Từ Mộ Vân trong bộ phim truyền hình ”Hiên Viên Kiếm Hán Chi Vân” cùng với Trương Vân Long và đóng cặp với Cúc Tịnh Y.

Năm 2019, anh tái hợp với Cúc Tịnh Y và nhận vai chính trong bộ phim chuyển thể nổi tiếng ”Tân Bạch Nương Tử Truyền Kỳ” – vai Hứa Tiên. Cùng năm, anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình công sở hiện đại ”Thanh Xuân Của Ai Không Phản Nghịch” và bộ phim thể thao thanh niên ”Thanh Xuân Không Dừng Lại”.

Năm 2020, Vu Mông Lung hợp tác với Trần Ngọc Kỳ trong bộ phim cổ trang ‘ ‘ Lưỡng Thế Hoan ‘ ‘ và trong quy trình quay bộ phim này, anh đã bị chấn thương ở mắt nhưng suôn sẻ sau đó đã được điều trị kịp thời .

Danh sách phim[sửa|sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]

Năm

Tên phim

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Trung

Vai

2011

Little Prince

纵身一跃

2012

The Changing Times

变幻的年代

2014

Trò Chơi Chinh Phục

The Rules

丛林游戏

Tiêu Hạ

Tôi Chính Là Tôi

No Zuo No Die

我就是我

Temporary Family

临时同居

Young Adult

成人记2

 Calvin

2015

Một Khắc Mười Năm

Dream Come True

一刻十年

Mã Manh

Love Has Been Here Before

听说爱情回来过

2016

Gặp Gỡ Trong Cùng Thành Phố

Love Studio

同城邂逅

Thiên Hào

Bùa Đoạt Mạng

Warrant the Reborn

催命符

Tiền thiếu gia

Vì Yêu Nên Buông Tay

For Love to Let Go

为爱放手

Mục Kỳ

2017

Đêm Ở Làng Góa Phụ

Intrude The Widow Village at Midnight

夜闯寡妇村

Phim truyền hình / Phim chiếu mạng[sửa|sửa mã nguồn]

Năm

Tên phim

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Trung

Vai

Phát sóng

2014

Đem Tình Yêu Về Nhà

The Loving Home

把爱带回家

Hạ Tinh Thần

2015

Thái Tử Phi Thăng Chức Ký

Go Princess Go

太子妃升职记

Cửu Vương Tề Hàn

2016

Thế Giới Lớn Như Vậy

Đoạn Á Phu

2017

Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa

Eternal Love

三生三世十里桃花

Bạch Chân

Hiên Viên Kiếm Hán Chi Vân

Xuan-Yuan Sword: Han Cloud

轩辕剑外传汉之云

Từ Mộ Vân

2018

Lương Sinh, Chúng Ta Có Thể Đừng Đau Thương

All Out Of Love

凉生,我们可不可以不忧伤

Trình Thiên Ân

2019

Tân Bạch Nương Tử Truyền Kỳ

The Legend of White Snake

新白娘子传奇

Hứa Tiên

Thanh Xuân Của Ai Không Phản Nghịch

Who’s Not Rebellious Youth

谁的青春不叛逆

Lộc Tương

Thanh Xuân Không Dừng Lại

Unstoppable Youth

青春抛物线

Phó An Yến

2020

Lưỡng Thế Hoan

The Love Lasts Two Minds

两世欢

Cảnh Từ

Minh Nguyệt Từng Chiếu Giang Đông Hàn

The Moon Brightens For You

明月曾照江东寒

Lâm Phóng

2021

Ước Định Chi Thanh Niên Hữu Vi

Trần Hữu Vi

Chưa phát sóng

Nhật Kí Windrella 

Thiện Lương

Năm

Tên

Tên tiếng Trung

Ca sĩ

2010

61 Seconds

61秒

Deanna Ding

2011

Warm Happiness

幸福余温

Huang Zhibo

2012

Under the Flowers and Moon

花前月下

Wang Qingqing

Hidden Regret  

暗藏后悔

Zing Chou

2014

An Unchanging Promise

不变的承诺

Yoyo Lee

2015

Go Home and have the Spring Festival

回家过年吧

Vu Mông Lung và các nghệ sĩ khác

Mộng Du 

梦游

Vu Mông Lung

2016

Nhìn chăm chú

凝视

2018

Gương

2020

Ánh Trăng

月光

Năm

Tên

Tên tiếng Trung

2015

Toy

玩具

2017

Yu Meng Long

于朦胧

Năm

Tên bài hát

Tên tiếng Trung

Hợp tác

Ghi chú

2011

The Little Prince

纵身一跃

Cho Hye-sun

The Little Prince OST

2013

Whirlpool

漩涡

Sandee Peng

Chasing dream with a Child-like Heart

追梦赤子心

Theme song of ”Super Boy 2013”   

Just Nice

刚好

Do You Dare to Chase Your Dream

(11/9/2013)

2014

Every Star

每一颗星辰

Tôi Chính Là Tôi OST

2015       

Go Home and have the Spring Festival

回家过年吧  

28/1/2015

This Is Me

就这Young

Theme song of ”Super Boy 2015
( 10/2/2015 )

Father and Mother

老爸老妈

Mộng Du

梦游

18/12/2015

2016

Nhìn Chăm Chú

凝视

26/2/2016

2017

Một Nửa

一半

Hiên Viên Kiếm – Hán Chi Vân OST
( 21/7/2017 )

2018

Gương

(25/12/2018)

The Future Me

未来已来

Project for 40th Anniversary Of Economic Reform
( 16/11/2018 )

2019

Nguyệt Mông Lung, Điểu Mông Lung

月朦胧鸟朦胧

(26/9/2019)

2020

Live Up to the Prime of Youth

不负韶华

Lý Thấm
Ánh Trăng

月光

Minh Nguyệt Từng Chiếu Giang Đông Hàn OST

Năm

Giải thưởng

Hạng mục

Ghi chú

2014

Lễ Trao Giải Thời Trang All-Star

Diễn viên mới thời trang

Đoạt giải

2017

Lễ Trao Giải Giai Điệu Vàng Châu Á  

Nghệ sĩ Đại Lục được yêu thích nhất năm  

Đoạt giải

2018

Lễ Trao Giải Chất Lượng Phim truyền hình Trung Quốc

Ngôi sao Phim truyền hình thường niên

Đoạt giải

2019

Liên Hoan Phim Golden Bone (Kim Cốt Đóa)

Diễn viên đột phá của năm  

Đoạt giải

Source: thabet
Category: Game